Astractions - Cách dùng câu tĩnh lược
Dưới đây là các thể tĩh lược chính trong tiếng Anh.
1. Pronoun + Auxiliary or Defective/Modal Verbs (Đại danh từ + trợ động từ)
I've
|
= I have
|
We've
|
= we have
|
You've
|
= you have
|
I'd
|
= I had , I would
|
He'd
|
= he had, he would
|
I'm
|
= I am
|
He's
|
= he is , he has
|
We're
|
= we are
|
You're
|
= you are
|
It's
|
= it is
|
'twas
|
= it was
|
That's
|
= that is
|
There's
|
= there is
|
I'll
|
= I will, shall
|
'twill
|
= it will
|
Let's
|
= let us
|
Isn't
|
= is not
|
Wasn't
|
= was not
|
Weren't
|
= were not
|
Haven't
|
= have not
|
Hasn't
|
= has not
|
Don't
|
= do not
|
Doesn't
|
= does not
|
Didn't
|
= did not
|
Can't
|
= can not
|
Couldn't
|
= could not
|
Won't
|
= will not
|
Wouldn't
|
= would not
|
Shan't
|
= shan not
|
Shouldn't
|
= should no
|
Mustn't
|
= must not
|
Với Câu hỏi "phải không" ta phải nhớ các luật sau đây:
1/ Thể tỉnh lược thường dược dung cho câu hỏi "phải không? - hỏi đuôi".
Ví dụ:
You love me, don't you?
You don't love me, do you?
2/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể phủ định , câu hỏi sẽ là khẳng định.
Ví dụ:
John doesn't learn English, does he?
3/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể khẳng định câu hỏi sẽ là phủ định.
Ví dụ:
John learns English, doesn't he?
4/ Nếu chủ từ của động từ ở phần thứ nhất (chính) là danh từ , ta phải dùng đại từ danh tự thay nó ở câu hỏi.
Ví dụ:
John learns English, doesn't he?
Hoa met her last night, didn't she?